Kính soi tai dùng để làm gì?
Kính soi tai dùng để làm gì?
Nội soi tai là một dụng cụ nội soi để kiểm tra hoặc đánh giá phẫu thuật ống tai ngoài, màng nhĩ, tai giữa, ... Nội soi tai có thể quan sát những bộ phận mà kính hiển vi phẫu thuật không thể quan sát được như khoang trên đùi và khoang sau. buồng đùi, để phát hiện kịp thời bệnh viêm tai giữa và giảm tỷ lệ tái phát của bệnh. Ưu điểm là không xâm lấn, hình ảnh trong tai có độ phân giải cao, chức năng chiếu sáng cao, tỷ lệ chẩn đoán cao giúp bác sĩ lâm sàng nắm bắt được các tổn thương tinh vi cụ thể trong tai và đưa ra phương án điều trị kịp thời cho bệnh nhân.
Ứng dụng lâm sàng của kính soi tai:
1. Lấy cerumen (ráy tai), dị vật trong ống thính giác bên ngoài.
2. Đi sinh thiết.
3. Chọc thủng màng nhĩ.
4. Thuốc ống thính giác bên ngoài.
5. Khám các bệnh về tai: viêm tai giữa cấp tính, viêm tai giữa cấp, viêm tai giữa cấp, ù tai, điếc đột ngột, v.v.
Quy trình thao tác soi tai:
1. Chuẩn bị các hạng mục trước khi kiểm tra và xử lý để đảm bảo hoạt động bình thường của các dụng cụ khác nhau.
2. Để kết nối thiết bị, trước tiên hãy kết nối dây dẫn ánh sáng, camera nội soi, dây nguồn, gương, v.v., sau đó bật nó lên sau khi mọi thứ đã được kết nối để bảo vệ máy tốt hơn. Tránh gấp và xoắn sợi quang để đảm bảo hút áp suất âm một cách trơn tru.
3. Sau khi bật nguồn, bạn cần thực hiện cân bằng trắng trước, hướng gương vào miếng gạc hoặc giấy trắng 90 độ theo chiều dọc, và nhấn và giữ nút cân bằng trắng trên máy ảnh hoặc bảng điều khiển trong 3-4 giây.
4. Hỗ trợ bệnh nhân nằm ngửa đầu nghiêng sang một bên hoặc một bên (tai bị bệnh hướng lên trên).
5. Đối với những bệnh nhân có cerumen cứng trong ống thính giác bên ngoài, hãy làm mềm cerumen trước.
6. Hỗ trợ bác sĩ nhỏ 2 ~ 3 giọt tetracaine 1% ~ 2% vào tai để gây tê tại chỗ.
7. Trong quá trình chọc thủng, không được lắc đầu và thân người bệnh để đảm bảo cố định.
8. Quan sát kỹ xem bệnh nhân có phản ứng bất lợi nào không, và hỏi bệnh nhân cảm thấy thế nào.
9. Sau khi phẫu thuật, nhẹ nhàng bịt ống thính giác bên ngoài bằng bông gòn vô trùng.
10. Sắp xếp đồ dùng và tắt nhạc cụ.